Chuyến bay VN1412 từ TP. HCM đi Buôn Ma Thuột
Theo quy định của hãng hàng không Việt Nam, thời gian làm thủ tục cho chuyến bay là 2 giờ trước khi máy bay cất cánh, vì vậy bạn nên thu xếp công việc để có mặt tại sân bay đúng giờ, đảm bảo an toàn, tư trang đầy đủ cho chuyến đi của mình. Từ trung tâm thành phố Hồ Chí Minh ra sân bay Tân Sơn Nhất mất khoảng 45 phút đi xe ôtô. Vào giờ cao điểm có thể lên tới 1giờ 20 phút.
CHUYẾN BAY | KHỞI HÀNH | ĐẾN | ||
THÀNH PHỐ | THỜI GIAN | THÀNH PHỐ | THỜI GIAN | |
VN1412 | HỒ CHÍ MINH | 09:30 | BUÔN MA THUỘT | 10:30 |
Trong trường hợp thời gian bay và lịch trình bay thay đổi theo sự điều chỉnh của các hãng hàng không, vui lòng xem thông tin chi tiết tại hệ thống lịch trình của các hãng hàng không, hoặc gọi điện trực tiếp cho chúng tôi để có được thông tin cần thiết và chính xác nhất.
Buôn Ma Thuột (hay Ban Mê Thuột, tiếng Ê Đê: Ƀuôn Ama Thuôt) là thành phố tỉnh lị của tỉnh Đắk Lắk, đồng thời là thành phố trung tâm vùng Tây Nguyên và là một trong số 8 đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh của Việt Nam.
Ngày 27/11/2009 Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã có kết luận số 60-KL/TW về việc xây dựng Buôn Ma Thuột trở thành đô thị trung tâm vùng Tây Nguyên và trực thuộc Trung ương trước năm 2020 Buôn Ma Thuột gốc tiếng Ê Đê, nghĩa là “bản hoặc làng của Cha Thuột”, nó xuất phát từ tên gọi buôn của Ama Thuột (Ama là Cha; Thuột là tên Con; người Ê Đê khi có con trai, thì họ gọi nhau bằng tên của con trai mình, ở đây A ma Thuột nghĩa là Cha của Thuột và thường gọi là Cha Thuột) – tên một vị tù trưởng giàu có và quyền uy nhất vùng; để rồi từ đây hình thành nên các buôn làng xung quanh, phát triển thành thành phố Buôn Ma Thuột ngày hôm nay.
Để làm thủ tục chuyến bay nội địa Việt Nam, Quý khách xuất trình vé máy bay và một trong các loại giấy tờ tuỳ thân sau:
Hành khách từ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa phải xuất trình một trong những giấy tờ được quy định dưới đây:
Hành khách dưới 14 tuổi khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa phải xuất trình các loại giấy tờ sau: Giấy khai sinh, trường hợp dưới 1 tháng tuổi chưa có giấy khai sinh thì phải có giấy chứng sinh:
Các giấy tờ nêu trên phải đảm bảo các điều kiện sau:
HÀNH LÝ XÁCH TAY
Qui định chung
Hành khách hạng Thương gia được phép mang 02 kiện hành lý xách tay, hành khách hạng Phổ thông được phép mang 01 kiện hành lý xách tay. Mỗi kiện hành lý xách tay có trọng lượng không vượt quá 7 kg và có tổng kích thước ba chiều không vượt quá 115cm (tương ứng 56 x 36 x 23 cm (22 x 14 x 9 inches). Vietnam Airlines từ chối vận chuyển hành lý xách tay và yêu cầu hành khách làm thủ tục ký gửi nếu hành khách mang hành lý xách tay vượt quá số lượng, trọng lượng, kích thước theo quy định nêu trên.
Thông thường, Vietnam Airlines sử dụng tiêu chuẩn hành lý xách tay theo thông lệ quốc tế. Tuy nhiên cũng có những nhà vận chuyển khác áp dụng một số điều kiện riêng về hành lý xách tay. Nếu hành trình bay của hành khách có những chặng nối chuyến với những nhà vận chuyển khác, xin hành khách vui lòng tìm hiểu thông tin chi tiết về quy định hành lý xách tay của nhà vận chuyển đó và cam kết tuân thủ đúng quy định.
Những vật dụng xách tay khác được mang lên máy bay
Ngoài những hành lý được vận chuyển miễn cước theo quy định ở trên, mỗi hành khách có thể được mang lên máy bay các vật dụng dưới đây để sử dụng cho mục đích riêng hoặc sử dụng trên máy bay với điều kiện vật dụng này phải được hành khách tự thu xếp bảo quản:
Các vật dụng bị hạn chế vận chuyển
Các vật dụng nói trên chỉ được phép vận chuyển dưới dạng hành lý ký gửi.
Súng và đạn của những hành khách có giấy phép sử dụng phải được vận chuyển theo hành lý ký gửi, kể cả những quan chức hoặc nhân viên nhà nước được giao những nhiệm vụ quan trọng như áp giải tội phạm, bảo vệ lãnh tụ… Những người này phải xuất trình súng và đạn trước khi lên máy bay để đảm bảo qui định về an toàn trong vận chuyển hàng không.
HÀNH LÝ KÝ GỬI
Tiêu chuẩn hành lý ký gửi áp dụng đối với vé xuất từ ngày 15/8/2011
1. Tất cả các khu vực trừ châu Mỹ
Hành trình | Hạng dịch vụ | Trọng lượng tối đa |
Trong châu Á ngoại trừ (*) | Thương gia | 30 Kg |
Phổ thông | 20 Kg | |
Em bé (1) | 20 Kg | |
Đi/Đến châu Âu/Phi/Úc/Trung Đông | Thương gia | 40 Kg |
Phổ thông đặc biệt | 40 Kg | |
Phổ thông | 30 Kg | |
Em bé (1) | 10 Kg |
(*) Vé xuất tại Nhật Bản và Việt Nam
Hành trình | Hạng dịch vụ | Trọng lượng tối đa |
– Giữa Nhật Bản và Việt Nam – Châu Á/Úc đi qua Việt Nam | Thương gia | 60 Kg |
Phổ thông | 40 Kg | |
Em bé (1) | 10 Kg |
2. Đi / Đến Châu Mỹ
Hành trình | Hạng dịch vụ | Trọng lượng tối đa | Số lượng kiện hàng | Tổng kích thước 3 chiều/kiện |
Đi/Đến Châu Mỹ | Thương gia | 23 Kg | 02 | 158 cm (62 in) |
Phổ thông | 23 Kg | 02 | 158 cm (62 in) (3) | |
Em bé (1) | 23 Kg | 01 (2) | 115 cm (45 in) |
Ghi chú:
(1) Em bé là hành khách dưới 2 tuổi không mua ghế riêng
(2) Thêm 01 xe đẩy gập lại được
(3) Tổng kích thước ba chiều của cả 02 kiện không được vượt quá 273cm (107 in).
Tác giả bài viết: mekongtourdmz.com.vn
Những tin cũ hơn
Chúng tôi trên mạng xã hội